Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Honda BR-V G: | 661 triệu đ |
Honda BR-V L: | 705 triệu đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Ngày 4/7 tại Hà Nội, Honda ra mắt BR-V – mẫu MPV nhập khẩu chính hãng từ Indonesia. Xe bán ra 2 phiên bản: G và L. Trong phân khúc MPV phổ thông ở thị trường Việt Nam, BR-V cạnh tranh với các đối thủ sừng sỏ như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz, Hyundai Stargazer.
Giá bán cụ thể các phiên bản của Honda BR-V gồm bản G giá 661 triệu đồng và bản L giá 705 triệu. Riêng màu trắng ngọc trai cộng thêm 5 triệu trên cả hai bản.
Honda BR-V thế hệ mới sở hữu ngoại hình to lớn hơn hẳn nhờ gia tăng kích thước toàn diện. Cụ thể, các thông số dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm, tức dài hơn 33 mm, rộng hơn 45 mm và cao hơn 8 mm. Trục cơ sở cũng dài hơn 38 mm khi đạt 2.700 mm. Khoảng sáng gầm xe đạt 201 mm.
Honda BR-V sở hữu ngoại hình mạnh mẽ, nam tính và đậm chất SUV. Đây là điểm tạo nên sự khác biệt cho mẫu MPV của Honda so với các đối thủ đồng hạng hiện nay.
Khu vực "mặt tiền" BR-V nổi bật với lưới tản nhiệt kích thước lớn, gồm các thanh nan ngang xếp chồng lên nhau, gia tăng vẻ cứng cáp cho xe. Đèn pha LED tự động bật tắt thiết kế liền mạch lưới tản nhiệt vốn đang trở thành xu hướng hiện nay, mang đến cái nhìn sang trọng, hiện đại.
Khi nhìn ngang, Honda BR-V dễ gợi cho người nhìn liên tưởng đến các mẫu SUV hơn là MPV với đường gân nổi khối chạy dọc thân xe, nối liền từ đèn chiếu sáng trước đến đèn hậu.
Xe được trang bị bộ la-zăng đa chấu, thiết kế trẻ trung, kích thước 16 - 17 inch. Tay nắm cửa mạ crom, tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh/gập điện. Gương chiếu hậu ngoài có đế màu đen thể thao, tích hợp đèn báo rẽ.
Ở khu vực đuôi xe, đèn hậu LED thiết kế mới, mang đến cái nhìn gọn gàng, dễ khiến người nhìn liên tưởng đến CR-V. Ăng - ten vây cá, cánh lướt gió và ốp gầm đều màu bạc, tạo sự đồng điệu với tổng thể xe.
Riêng bản cao cấp EL, lưới tản nhiệt sơn đen Piano, đèn sương mù LED, có thêm tính năng gập gương tự động và bộ lốp Bridgestone Turanza T005A.
Về nội thất, Honda BR-V 2023 rộng rãi, nhiều công nghệ cũng như trang bị tiện ích hơn "người tiền nhiệm". Mọi thứ trên bảng táp-lô đều được sắp đặt gọn gàng, dễ sử dụng với cửa gió điều hòa đặt cao, phía dưới là màn hình giải trí trung tâm 7 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay/Android Auto, kết nối Bluetooth và ra lệnh bằng giọng nói. Tiếp đến là hệ thống phím bấm điều chỉnh các tiện ích trên xe.
Vô-lăng 3 chấu viền kim loại, có thể điều chỉnh cao, thấp, tích hợp các phím chức năng. Ngay phía sau bố trí đồng hồ kỹ thuật số kết hợp giữa analogue và màn hình đa thông tin 4,2 inch.
Honda BR-V có kết cấu 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Trong đó, các hàng ghế được thiết kế theo kiểu rạp chiếu phim, hàng sau sẽ cao hơn hàng trước để tạo tầm nhìn tốt cho hành khách dù là bạn ngồi ở vị trí nào.
Hàng ghế thứ 2 có bệ tỳ tay trung tâm, gập 60:40 và trượt lên/xuống linh hoạt. Hàng ghế cuối gập 50:50, có thể đáp ứng tốt cho người cao 1,7m ngồi. Tại đây có đầy đủ hộc để điện thoại và đựng cốc tiện dụng. Khoang hành lý Honda BR-V 2023 đạt 244 L và có thể tăng lên thành 530 L khi gập hàng ghế cuối.
Ngoài ra, trên xe Honda BR-V còn nhận loạt trang bị tiện ích đáng giá khác như: chìa khóa thông minh có ttính năng khởi động máy và bật/tắt điều hòa từ xa; khóa cửa tự động; hệ thống âm thanh 4 tiêu chuẩn; điều hòa tự động 2 vùng, có cửa gió cho hàng ghế sau...
Với khách chọn mua Honda BR-V EL sẽ nhận một số trang bị cao cấp hơn như ghế bọc da màu đen quyền lực; có lẫy chuyển số; âm thanh 6 loa; gương trang điểm tích hợp đèn; nhiều ổ điện hơn.
Honda BR-V 2023 được trang bị động cơ xăng i-VTEC 4 xi-lanh, DOHC, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 119 mã lực tại tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại tua máy 4.300 vòng/phút. Kết nối với đó là hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Có thể thấy, hiệu suất của Honda BR-V đang nhỉnh hơn hẳn so với các đối thủ cùng nhóm MPV 7 chỗ bình dân như: Ertiga (104 mã lực, 138 Nm); Xpander (105 mã lực, 141 Nm); Veloz Cross (105 mã lực, mô-men xoắn 140 Nm); Stargazer (115 mã lực, mô-men xoắn 144 Nm). Chưa hết, vô lăng xe cũng được đánh giá là nhạy nhất phân khúc.
Honda BR-V 2023 là mẫu xe đạt an toàn ở mức 5 sao cao nhất do tổ chức ASEAN NCAP đánh giá nhờ có công nghệ Honda Sensing. Gói an toàn tiên tiến này bao gồm loạt công nghệ vượt trội, gồm: Hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo chệch làn đường, tránh cướp ga, kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo khởi hành.
Thông số kỹ thuật | BRV G | BRV L |
Kích thước | ||
Loại xe | MPV 7 chỗ | MPV 7 chỗ |
DxRxC (mm) | 4490x1780x1685 | 4490x1780x1685 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | 2700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 207 | 207 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1265 | 1295 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1830 | 1850 |
Lốp | 215/55R17 | 215/55R17 |
Động cơ, vận hành | ||
Động cơ | 1.5L, DOHC i-VTEC, I4, 16 van hút khí tự nhiên | 1.5L, DOHC i-VTEC, I4, 16 van hút khí tự nhiên |
Công suất (Ps/ rpm) | 119/ 6600 | 119/ 6600 |
Mô men xoắn (Nm/ rpm) | 145/ 4300 | 145/ 4300 |
Hộp số | CVT | CVT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 42 | 42 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | Euro 5 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu: hỗn hợp/ đô thị/ cao tốc (L/100km) | 6.4/ 7.6/ 5.6 | 6.4/ 7.6/ 5.6 |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson/ Giằng xoắn | McPherson/ Giằng xoắn |
Hệ thống phanh trước/ sau | Đĩa/ tang trống | Đĩa/ tang trống |
Trợ lực lái điện thích ứng | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
An toàn | ||
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn Honda Sensing | Có | Có |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa, gần, daylight | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED |
Tay nắm cửa mạ chrome | Không | Có |
Ăng tên | Vây cá mập | Vây cá mập |
Nội thất | ||
Bảng đồng hồ | Analog - màn hình màu 4.2 inch | Analog - màn hình màu 4.2 inch |
Màn hình thông tin giải trí (inch) | 7 | 7 |
Hệ thống âm thanh (loa) | 6 | 6 |
Hệ thống kết nối Apple Carplay, Android Auto, USB, Bluetooth | Có | Có |
Cổng sạc | 2 cổng ở 2 hàng ghế đầu | 3 cổng ở 3 hàng ghế |
Hệ thống điều hòa tự động | Không | Có |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | Có |
Ghế ngồi | Nỉ | Da |